Ethylen oxide
Ethylen oxide

Ethylen oxide

O1CC1Ethylen(e) oxide (ethylen oxit), còn được gọi là oxiran, là một hợp chất hữu cơcông thức C
2H
4O. Nó là một ether mạch vòng và epoxide đơn giản nhất: một vòng ba bao gồm một nguyên tử oxy và hai nguyên tử carbon. Ethylen oxide là một chất khí không màu và dễ cháy, có mùi ngọt nhẹ. Vì là một vòng căng nên ethylen oxide dễ dàng tham gia vào một số phản ứng cộng dẫn đến mở vòng. Ethylen oxide là đồng phân với acetaldehyd và với rượu vinyl. Ethylen oxide được sản xuất công nghiệp bằng cách oxy hóa ethylen với sự có mặt của chất xúc tác bạc.Khả năng phản ứng mạnh, gây ra nhiều mối nguy hiểm của ethylen oxide, cũng làm cho nó trở nên rất hữu ích. Mặc dù quá nguy hiểm đối với việc sử dụng trực tiếp trong gia đình và thường không quen thuộc với người tiêu dùng, ethylen oxide được sử dụng để sản xuất nhiều sản phẩm tiêu dùng cũng như các hóa chất và sản phẩm trung gian không dùng cho người tiêu dùng. Các sản phẩm này bao gồm chất tẩy rửa, chất làm đặc, dung môi, chất dẻo và các hóa chất hữu cơ khác nhau như ethylen glycol, các ethanolamin, glycol đơn giản và phức tạp, polyglycol ether, và các hợp chất khác. Mặc dù nó là một nguyên liệu thô quan trọng với các ứng dụng đa dạng, bao gồm sản xuất các sản phẩm như polysorbate 20polyethylen glycol (PEG) thường hiệu quả hơn và ít độc hại hơn các vật liệu thay thế, nhưng bản thân ethylen oxide là một chất rất nguy hiểm. Ở nhiệt độ phòng, nó là một loại khí dễ cháy, gây ung thư, gây đột biến, kích thích và gây mê.[7]Ethylen oxide là một chất khử trùng bề mặt được sử dụng rộng rãi trong bệnh viện và ngành công nghiệp thiết bị y tế để thay thế hơi nước trong quá trình khử trùng các dụng cụ và thiết bị nhạy cảm với nhiệt, chẳng hạn như ống tiêm nhựa dùng một lần.[8] Chất này rất dễ cháy và cực kỳ dễ nổ nên được sử dụng như một thành phần chính của vũ khí nhiệt áp;[9][10] do đó, ethylen oxide thường được xử lý và vận chuyển ở dạng một chất lỏng được làm lạnh để kiểm soát tính chất nguy hiểm của nó.[11][12]

Ethylen oxide

Tham chiếu Beilstein 102378
Số CAS 75-21-8
ChEBI 27561
Giới hạn nổ 3 to 100%
InChI
đầy đủ
  • 1/C2H4O/c1-2-3-1/h1-2H2
Điểm sôi 10,4 °C (283,5 K; 50,7 °F)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ][1]
Công thức phân tử C2H4O
Ký hiệu GHS
Khối lượng riêng 0.8821 g·cm−3[1]
Ảnh Jmol-3D ảnh
PubChem 6354
Độ hòa tan trong nước Miscible
Bề ngoài Colorless gas
Chiết suất (nD) 1.3597 (589 nm)[1]
Nhiệt dung 47.9 J·mol−1·K−1[5]
KEGG D03474
Mùi Ether-like
Entanpihình thành ΔfHo298 −52.6 kJ·mol−1[5]
Tham chiếu Gmelin 676
Số RTECS KX2450000
Nhóm chức liên quan Aziridine,
Thiirane,
Borirane
MeSH Ethylene+Oxide
Mômen lưỡng cực 1.94 D[4]
SMILES
đầy đủ
  • O1CC1

Khối lượng mol 44.052 g·mol−1[1]
Tên hệ thống Epoxyethane
Oxacyclopropane
Nguy hiểm chính Carcinogen
Extremely flammable
Áp suất hơi 1.46 atm (20 °C)[2]
Điểm nóng chảy −112,46 °C (160,69 K; −170,43 °F)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ][1]
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS P202, P210, P260, P280, P301+310+330, P303+361+353, P305+351+338+310, P410+403[6]
NFPA 704

4
3
3
 
MagSus −30.5·10−6 cm3/mol[3]
IDLH Ca [800 ppm][2]
PEL TWA 1 ppm 5 ppm [15-minute excursion][2]
Entropy mol tiêu chuẩn So298 242.5 J·mol−1·K−1[5]
Tên khác Ethylene oxide
Dimethylene oxide
1,2-Epoxyethane
[3]-crown-1
Epoxide
REL Ca TWA <0.1 ppm (0.18 mg/m3) C 5 ppm (9 mg/m3) [10-min/day][2]
Số EINECS 200-849-9
Viết tắt EO, EtO
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS H220, H230, H280, H301, H314, H331, H335, H336, H340, H350, H360FD, H372

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Ethylen oxide http://multimedia.3m.com/mws/mediawebserver?mwsId=... http://anpro.com/index.htm http://www.buss-ct.com/e/reaction_technology/alkox... http://www.ceresana.com/en/market-studies/chemical... http://chemanalytica.com/book/novyy_spravochnik_kh... http://www.google.com/patents?vid=1998878 http://www.google.com/patents?vid=20030032845 http://www.google.com/patents?vid=3998848 http://www.google.com/patents?vid=4132170 http://www.google.com/patents?vid=4443643